Keo chít mạch – Keo chà ron
Keo chà ron được sử dụng để lấp đầy khoảng trống giữa các viên đá. Lựa chọn loại keo chà ron phù hợp cũng quan trọng như chọn loại đá và chất kết dính phù hợp. Keo phải có độ mịn và độ đặc phù hợp. Điều này sẽ cho phép keo lấp đầy thành công chiều rộng khe nối đã thiết kế.
Mối nối keo thích hợp là rất quan trọng vì nó có thể tạo ra sự khác biệt nhỏ về kích thước giữa viên đá này với viên đá khác và ngăn chúng bị nứt hoặc ‘bật lên’ do không tương thích. Nó cũng giúp giảm thiểu sự xuất hiện của sự không nhất quán trong các viên đá. Chiều rộng khe nối keo có thể thay đổi tùy thuộc vào loại đá được sử dụng. Chiều rộng mối nối keo phải phù hợp với khuyến nghị của nhà cung cấp hoặc BS 5383-3 vì lợi ích của việc đạt được hiệu suất keo tối ưu.
Phân loại keo vữa
Có 2 loại keo phù hợp với EN 13888 và ISO 13007-3:
- Keo gốc xi măng (CG): có sẵn trong Keo chà ron hoặc Vữa không chà nhám
- Hiệu suất thông thường (CG1)
- Cải thiện hiệu suất (CG2)
- Keo chà ron gốc Epoxy (RG)
Vữa có thể nhìn thấy được và có thể chịu nước. Tuy nhiên, trong hầu hết các loại keo chà ron gốc xi măng poóc lăng, nước hoặc các chất lỏng khác vẫn có thể thấm vào các khe nối do các lỗ xốp mao dẫn của nó. Bảng dưới mô tả các loại vữa và ứng dụng khác nhau.
Bảng Các loại keo vữa và ứng dụng khác nhau
Loại keo | Mô tả | Ứng dụng |
Vữa xi măng (CG) – Nhám
|
Bao gồm cốt liệu tốt, xi măng poóc lăng, nhựa tổng hợp và bột màu được bổ sung thêm phụ gia chống thấm nước. Phụ gia giữ nước cho phép vữa giữ ẩm cho đến khi xi măng đóng rắn. | – Dùng cho các mối nối vữa lớn hơn (3mm hoặc lớn hơn)
– Thay thế tuyệt vời cho đá tự nhiên và gạch nặng hơn |
Vữa xi măng (CG) – Không pha cát
|
Bao gồm chất độn rất mịn, nhựa tổng hợp, bột màu và phụ gia giữ nước. Phụ gia giữ nước cho phép vữa giữ ẩm cho đến khi xi măng đóng rắn. | – Dùng cho các khe nối vữa nhỏ hơn (3mm hoặc nhỏ hơn)
– Dễ dàng thi công trên bề mặt khô hoặc bề mặt thẳng đứng |
Vữa epoxy (RG)
|
Bao gồm nhựa epoxy, chất độn silica, chất màu và chất làm cứng. Keo chà ron Epoxy là hỗn hợp không chứa nước được tạo thành bằng cách trộn vật liệu nền (thành phần A) và chất làm cứng (thành phần B). | – Lý tưởng cho đá xốp và nhạy cảm với độ ẩm
– Có tính hấp thụ thấp, cường độ nén cao hơn, có khả năng chống ố màu và dễ bảo trì |
Tiêu chí hiệu suất vữa
Bảng Hướng dẫn về hiệu suất vữa cho CG dựa trên EN 13888 và ISO 13007-3
Đặc điểm cơ bản | Yêu cầu |
1.Chống mài mòn | ≤ 2000 mm3 |
2. Độ bền uốn | ≥ 2.5 N/mm2 |
3. Cường độ nén | ≥ 15 N/mm2 |
4. Co ngót | ≤ 3 mm/m |
5. Hút nước sau 30 phút | ≤5g |
6. Hấp thụ nước sau 240 phút | ≤ 10 g |
Đặc điểm bổ sung | Yêu cầu |
7. Chống mài mòn cao | ≤ 1000 mm3 |
8. Hút nước sau 30 phút | ≤2g |
9. Hấp thụ nước sau 240 phút | ≤5g |
Bảng Hướng dẫn về hiệu suất vữa cho RG dựa trên EN 13888 và ISO 13007-3
Hiệu suất vữa | Yêu cầu |
1. Chống mài mòn | ≤ 250 mm3 |
2. Độ bền uốn | ≥ 30 N/mm2 |
3. Cường độ nén | ≥ 45 N/mm2 |
4. Co ngót | ≤ 1.5 mm/m |
5. Hấp thụ nước sau 240 phút | ≤ 0.1 g |
CB HITECH