KEO LÁT – ADHESIVE
Keo dán hay còn được gọi là vữa mỏng, được sử dụng để tạo sự kết dính giữa nền và đá trước khi chà ron. Để đảm bảo chất lượng hoàn thiện tốt và quá trình lắp đặt không gặp sự cố, điều quan trọng là phải chọn chất kết dính tương thích. Nếu nghi ngờ hoặc không chắc chắn về tính năng của chất kết dính, bạn nên tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
Các loại chất kết dính
Dựa trên EN 12004/12002 và ISO 13007-1, chủ yếu có 3 loại chất kết dính:
- gốc xi măng – Cementitious (Loại C): Hỗn hợp các chất liên kết thủy lực, cốt liệu và phụ gia được trộn với nước hoặc phụ gia latex lỏng trước khi sử dụng.
- Phân tán – Dispersion (Loại D): Hỗn hợp chất liên kết ở dạng phân tán polyme, phụ gia và các chất độn khoáng khác sẵn sàng để sử dụng.
- Nhựa phản ứng- Reaction-resin (Loại R): Hỗn hợp nhựa tổng hợp, chất độn khoáng và phụ gia, trong đó phản ứng hóa học xảy ra quá trình đông cứng.
Phân loại chất kết dính
Các loại chất kết dính trên có thể được chia thành các lớp và đặc điểm sau:
- Keo dán thông thường (Loại 1)
- Chất kết dính cải tiến (Loại 2)
- Đông kết nhanh với chất kết dính có độ bền kéo sớm (F)
- Không trượt dọc (T)
- Kết dính với thời gian mở kéo dài (E)
- Đặc tính có thể biến dạng (S1)
- Đặc tính có thể biến dạng cao (S2)
Đối với chất kết dính gốc xi măng được sử dụng trong sản xuất đá, chúng có sẵn trong các sản phẩm một thành phần hoặc hai thành phần.
- Keo 1 thành phần: Chỉ cần thêm nước vào polyme dạng bột.
- Keo 2 thành phần: Yêu cầu thêm phụ gia latex lỏng chứ không phải nước.
Cả keo dán gốc xi măng 1 thành phần và 2 thành phần đều có sẵn ở dạng đông kết bình thường và đông kết nhanh. Đối với đá tự nhiên dễ bị ẩm xâm nhập, khi sử dụng keo dán gốc xi măng đông kết thông thường, loại keo 2 thành phần được ưu tiên hơn loại 1 thành phần. Tuy nhiên, chất kết dính đông kết nhanh sẽ là lý tưởng nhất cho những loại đá như vậy. Bảng dưới cho thấy các ví dụ về phân loại chất kết dính.
Bảng Phân loại chất kết dính
Loại chất kết dính | Các lớp và đặc điểm kết dính | Được phân loại là |
a) Keo ‘X’ | Gốc xi măng (C), bình thường (1) | C1 |
b) Keo ‘Y’ | Gốc xi măng (C), cải tiến (2), chống trượt (T), với thời gian mở kéo dài (E) | C2TE |
Lựa chọn chất kết dính
Khi lựa chọn chất kết dính cho vật liệu đá, các yếu tố như vị trí của công trình (ví dụ như bên ngoài hoặc bên trong của tòa nhà), loại nền (ví dụ như tường / sàn bê tông, vách thạch cao, v.v.) và tình trạng của khu vực (ví dụ: khu vực khô hoặc ướt) nên được xem xét. Mặc dù đã có các tiêu chí được thiết lập để lựa chọn chất kết dính cho các loại đá, chất nền và vị trí khác nhau, nhưng việc tham khảo ý kiến hỗ trợ kỹ thuật của nhà sản xuất đối với sản phẩm được chọn là một việc làm tốt. Bảng dưới cung cấp hướng dẫn nhanh về việc lựa chọn chất kết dính.
Bảng Lựa chọn chất kết dính
Loại đá | Khu vực | Chất nền | Loại chất kết dính được đề xuất dựa trên EN 12004/12002 & ISO 13007-1 |
Đá tự nhiên (ít hấp thụ)
|
Bên trong / Bên ngoài (Tường & Sàn) | Bê tông / Xi măng
|
C2TE |
Đá tự nhiên
(xốp, nhạy cảm với độ ẩm và nhuộm màu) |
Trong nhà (tường & sàn) | Bê tông / Xi măng
|
C2 F / S1 2 thành phần
|
Đá tự nhiên với kích thước 600mm x 600mm hoặc hơn | Bên trong
(Tường & Sàn) |
Bê tông / Xi măng
|
C2 FTE/S1 |
Chất nền có thể biến dạng, ví dụ: vách thạch cao | C2 FTE/S2 |
CB HITECH